Hệ Số Phát Xạ Nhiệt Vật Liệu

on
Categories: Tin Tức

Hệ Số Phát Xạ Nhiệt Vật Liệu ε là một thông số quan trọng trong máy đo nhiệt độ hồng ngoại. Mỗi loại vật liệu có khả năng hấp thụ nhiệt và phát xạ nhiệt khác nhau.

Khi sử dụng máy đo nhiệt độ hồng ngoại, người dùng phải cài đặt hệ số phát xạ nhiệt ε tương ứng cho vật liệu đó. Nếu không cài đặt ε, số đo sẽ không chính xác, thậm chí sai hoàn toàn.

Dưới đây là bảng chi tiết giá trị hệ số phát xạ nhiệt tương ứng cho từng vật liệu. Lưu ý, đây là vật liệu của bề mặt cần đo nhiệt độ.

  1. Nhựa đường – Asphalt: 0.90 – 0.98.
  2. Bê tông – Concrete: 0.94.
  3. Xi măng – Cement: 0.96.
  4. Cát – Sand: 0.94.
  5. Đất – Soil: 0.92 – 0.96.
  6. Nước – Water: 0.92 – 0.96.
  7. Nước đá – Ice: 0.96 – 0.98.
  8. Tuyết – Snow: 0.83.
  9. Kính – Glass: 0.90 – 0.94.
  10. Gốm sứ – Ceramic: 0.9 – 0.94.
  11. Đá hoa cương – Marble: 0.94.
  12. Thạch cao – Plaster: 0.80 – 0.90.
  13. Vữa, Hồ dầu – Mortar: 0.89 – 0.91.
  14. Gạch đỏ thô – Brick, red rough: 0.93 – 0.96.
  15. Áo quần (màu đen) – Cloth (black): 0.98.
  16. Da người – Human skin: 0.98.
  17. Da thuộc – Leather: 0.75 – 0.80.
  18. Than củi – Charcoal: 0.96.
  19. Sơn mài – Lacquer: 0.97.
  20. Cao su – Rubber: 0.94.
  21. Nhựa – Plastic: 0.85 – 0.95.
  22. Gỗ – Timber: 0.90.
  23. Giấy – Paper: 0.70 – 0.94.
  24. Ô-xít Crôm – Chromium oxide: 0.81.
  25. Ô-xít Đồng – Copper oxide: 0.78.
  26. Ô-xít Sắt – Iron oxide: 0.78 – 0.82.
  27. Vải may mặc – Textiles: 0.90.
  28. Hợp kim 24ST đánh bóng: 0.09.
  29. Alumina, phun lửa: 0.8.
  30. Nhôm tấm thương mại: 0.09.
  31. Giấy nhôm: 0.04.
  32. Nhôm oxy hóa nặng: 0.2 – 0.31.
  33.  Nhôm đánh bóng cao: 0.039 – 0.057.
  34.  Nhôm anodized: 0.77.
  35.  Nhôm thô: 0.07.
  36.  Nhôm sơn: 0.27 – 0.67.
  37.  An-ti-mo bóng (Antimony, polished): 0.28 – 0.31.
  38.  Tấm A-mi-ăng: 0.96.
  39. Giấy A-mi-ăng: 0.93 – 0.945.
  40. Đá bazan: 0.72.
  41. Be-ri (Beryllium): 0.18.
  42. Beryllium, Anodized: 0.9.
  43. Bismuth, sáng: 0.34.
  44. Sơn mài đen trên sắt: 0.875.
  45. Black Parson Optical: 0.95.
  46. Black Body Matt: 1.00.
  47. Sơn silicon đen: 0.93.
  48. Sơn Epoxy đen: 0.89.
  49. Sơn men đen: 0.8.
  50. Đồng thau xỉn: 0.22.
  51. Đồng thau cán tấm bề mặt tự nhiên: 0.06.
  52. Đồng thau đánh bóng: 0.03.
  53. Đồng thay oxy hóa, 600oC: 0.6.
  54. Gạch nung: 0.75.
  55. Cát-mi (Cadmium): 0.02.
  56. Carbon, không oxy hóa: 0.81

Đặc biệt, vật liệu nhôm – aluminium có hệ số phát xạ nhiệt rất thấp. ε của nhôm khoảng 0.03. Điều này tương đương độ PHẢN XẠ nhiệt rất cao, lên tới 97% Đây là lý do vì sao màng nhôm được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt.

Le Quoc Equipment giới thiệu các loại máy đo nhiệt độ hồng ngoại trong danh mục sau:

danh mục - máy đo nhiệt độ hồng ngoại

Contact Me on Zalo
Call Now Button